[Đơn cyandiamide còn được gọi là amin cyanua789club, cyanamid, mã CAS: 420-04-2, công thức phân tử: CH₂N₂, khối lượng phân tử: 42,04 là một nguyên liệu hóa chất rộng rãi và đặc biệt quan trọng, được sử dụng trong việc tổng hợp thuốc men, thuốc trừ sâu hiệu quả cao và các lĩnh vực hóa chất khác, với triển vọng ứng dụng rất rộng lớn.]
[Vì các yếu tố kiểm soát quy trình sản xuất của sản phẩm này789club, sản phẩm cuối cùng luôn chứa một lượng phụ gia khác nhau như dicyanamid, urea, thiourea, v.v., và mức độ của dicyanamid quyết định chất lượng cấp bậc củ Do đó, việc xác định hàm lượng dicyanamid trong monocyandiamid rất quan trọng. Hiện tại, các nhà máy đều sử dụng phương pháp Kjeldahl để đo hàm lượ Nguyên lý chính của phương pháp này là trước tiên đo tổng hàm lượng cyanamid, sau đó đo hàm lượng urea và monocyandiamid, cuối cùng tính toán hàm lượng dicyanamid bằng cách trừ đi hai giá trị đầu. Tuy nhiên, do thời gian đo tổng cyanamid và urea kéo dài khoảng ba giờ và phương pháp này không tính đến các thành phần có chứa nitơ khác trong sản phẩm, dẫn đến kết quả đo hàm lượng dicyanamid thường cao hơn thực tế, gây ra sai số lớn và không phù hợp cho việc kiểm soát trung gian trong quá trình sản xuất cũng như ảnh hưởng đến đánh giá cấp bậc sản phẩm. Vì vậy, phương pháp HPLC nhanh chóng để xác định hàm lượng dicyanamid trong monocyandiamid đã được thiết lập và thành công áp dụng vào việc kiểm tra sản phẩm.]
Pha chuẩn của dicyandiamide được chuẩn bị:
[Tiếp theogame con cá, chuẩn xác lấy 0,05g (độ chính xác đến 0,0001g) mẫu chuẩn dicyanamid (hàm lượng 99,7%) vào bình định dung tích 100mL, thêm dung dịch dòng chảy, hòa tan bằng siêu âm và định dung bằng dung dịch dòng chảy, lắc đều, dự trữ. Từ bình định dung tích trên, tiếp tục di chuyển 1mL vào một bình định dung tích khác 25mL, pha loãng bằng dung dịch dòng chảy, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45µm, dự trữ.]
Pha thử nghiệm được chuẩn bị:
[Tiếp theogame con cá, chính xác di chuyển 5mL mẫu vào bình định dung tích 100mL, dùng nước cất định dung, lắc đều. Sau đó từ bình định dung tích này, di chuyển 1mL dung dịch vào bình định dung tích 25mL, dùng nước cất lần thứ hai định dung, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45µm, đây chính là dung dịch mẫu cần kiểm tra.]
Điều kiện sắc ký:
Cột sắc ký: Cột sắc ký C18tin tuc the thao, 4.6 mm x 150mm, kích thước hạt 5 µm
Pha động: Nước + Ammoniac = 99+1 (điều chỉnh pH thành 6.5 bằng axit perchloric)
Bước sóng: 205nm
Lưu lượng: 0.7 mL/phút
Thể tích tiêm: 20µL
Nhiệt độ cột: Phòng nhiệt
Đồ thị sắc ký: